Pentetic acid
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Axit Pentetic, còn được gọi là axit diethylenetriaminepentaacetic (DTPA), là một axit cacboxylic tổng hợp với tám vị trí hình thành liên kết có thể cô lập các ion kim loại và tạo thành các phức ion kim loại DTPA có tính ổn định cao. DTPA, cùng với muối trisodium canxi và kẽm, là các chất duy nhất được FDA phê chuẩn để xử lý ô nhiễm nội bộ bằng chất phóng xạ. [A32501] Hiện tại, nó được coi là một thành viên của danh sách các thành phần không hoạt động được phê duyệt cho các sản phẩm thuốc của FDA. [L2242] DPTA được phát triển bởi công ty dược phẩm CIS US và FDA phê duyệt vào ngày 14 tháng 4 năm 2004. [L1469]
Dược động học:
Các muối trisodium canxi và kẽm của DTPA đạt được tiềm năng điều trị bằng cách trao đổi các cation canxi và kẽm với các hạt nhân phóng xạ để tạo phức hợp ái lực cao hơn và sau đó thúc đẩy quá trình loại bỏ chúng bằng cách lọc cầu thận vào nước tiểu. DTPA như một axit hoạt động theo cách rất giống nhau bằng cách cô lập các ion với tám vị trí hình thành liên kết phối trí của nó. [A32501]
Dược lực học:
Có nhiều báo cáo về sự ổn định thấp của các phức hợp DPTA với uranium và neptunium đang được báo cáo là gây lắng đọng các hạt nhân phóng xạ vào các mô. [T167] Trong trường hợp plutonium, một số nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy hiệu quả loại bỏ nước tiểu rất cao. 1 giờ sau khi nhiễm bẩn ban đầu. Hiệu quả này được bảo tồn trong khoảng 24 giờ trong khi chất phóng xạ đang lưu hành. Khi các hạt nhân phóng xạ được hít vào, nó đã được báo cáo là giảm DPTA gây ra thậm chí 98% tiền gửi phổi. Điều quan trọng là phải xem xét rằng axit pentetic có thể liên kết trực tiếp với các kim loại vi lượng khác trong cơ thể có thể gây ra sự thiếu hụt. [A32511]
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sitagliptin
Loại thuốc
Thuốc ức chế Dipeptidyl peptidase 4 (DPP-4), thuốc điều trị đái tháo đường
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 25 mg, 50 mg, 100 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Glucose/Dextrose.
Loại thuốc
Dịch truyền/chất dinh dưỡng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch glucose 5%, đẳng trương với huyết thanh.
Dung dịch ưu trương: 10%; 15%; 30%; 40%; 50% đựng trong ống tiêm 5 ml; trong chai 100 ml, 250 ml, 500 ml.
Dạng bột dùng để pha uống.
Viên nén 10 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcium phosphate (Canxi photphat)
Loại thuốc
Chất khoáng
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha hỗn dịch uống 2,0 g (dạng tricalci phosphat tương đương 0,6 g canxi nguyên tố).
Bột pha hỗn dịch uống 1200 mg / 800 IU chứa Colecalciferol (vitamin D3) 20 μg (tương đương 800 IU) và calcium phosphate 3100 mg (tương đương 1200 mg canxi nguyên tố).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fluocinolone acetonide (Fluocinolon acetonid)
Loại thuốc
Corticosteroid dùng tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Fluocinonide 0,05% kem, thuốc mỡ và gel được coi là có hiệu lực cao.
- Fluocinolone acetonide 0,025% thuốc mỡ được coi là có hiệu lực cao.
- Fluocinolone acetonide 0,025% kem được coi là có tiềm năng trung bình.
- Dầu gội Fluocinolone acetonide 0,01% được coi là có tiềm năng thấp-trung bình.
- Dung dịch Fluocinolone acetonide 0,01% được coi là có hiệu lực thấp.
- Một số chế phẩm phối hợp Fluocinolone acetonide với neomycin để điều trị các nhiễm khuẩn ngoài da.
Sản phẩm liên quan








